
Mới đây, Yamaha Motor Việt Nam chính thức ra mắt Exciter 155 VVA phiên bản giới hạn “Master Art of Street – Kiệt tác Nghệ Thuật Đường Phố”
- Với giá 53 triệu đồng, Yamaha NVX 155 VVA mới có gì hấp dẫn?
- Yamaha Motor Việt Nam tổ chức lễ ra mắt cộng đồng Y-Riders Club
- Ra mắt Sirius Fi hoàn toàn mới với thông điệp “Nâng Tầm Phong Cách Mới”
Lấy cảm hứng từ nghệ thuật đường phố của giới trẻ hiện đại, không chỉ đam mê tốc độ, mà còn có niềm yêu thích mãnh liệt với nghệ thuật và khát khao thể hiện “cái tôi” độc nhất, các kỹ sư của Yamaha đã mang tới phiên bản giới hạn Exciter 155 VVA “Master Art of Street” – Kiệt tác nghệ thuật đường phố.
Yamaha tin rằng cũng như nghệ thuật đường phố, những người trẻ có cách thể hiện cái tôi rất riêng, không có bất kì giới hạn nào có thể gò ép được sức sáng tạo của họ. Lấy chất liệu đó làm định hướng thiết kế, Yamaha đã sử dụng những gam màu mạnh, táo bạo tượng trưng cho 4 tuyên ngôn đầy nhiệt huyết của tuổi trẻ.
Above me only sky: Sự tự do, thoả chí tung hành để làm nên những chuyến đi rực rỡ sắc màu và tràn đầy kỷ niệm, khơi nguồn cho những cảm hứng sáng tạo. Born to ride: Khởi nguồn của đam mê, tình yêu của tuổi trẻ dành cho cảm giác cầm lái, ưa “xê dịch”, ham mê những cung đường, và khám phá mọi miền tổ quốc. Ride as the King: Niềm tự hào mãnh liệt khi được tự do vùng vẫy trong vùng trời độc tôn của chính mình. Rule the roads: Khát khao chinh phục mọi cung đường, khám phá miền đất mới, gặp gỡ những con người mới, trải nghiệm những nét đặc trưng về ẩm thực, văn hoá của mỗi nơi ta đặt chân tới.
Ngoài ra, Yamaha Motor Việt Nam còn giới thiệu thêm hai phiên bản màu thể thao khác:

- 01 phiên bản đặc biệt kỷ niệm 60 năm từ lần đầu tiên Yamaha tranh tài ở MotoGP (1961-2021) kết hợp 2 màu trắng – đỏ mô phỏng màu sắc đội đua Yamaha trong mùa giải lịch sử.
- 01 phiên bản Monster Energy được truyền cảm hứng từ siêu mô-tô YZR-M1 2021 của đội đua Yamaha MotoGP.

Ngoài diện mạo mới, các phiên bản giới hạn vẫn là cỗ máy tốc độ đầy khí chất quen thuộc và được đông đảo người dùng mến mộ. Với định hướng là một chiếc “Tiểu YZF-R1”, Exciter 155 VVA mang trong mình động cơ uy lực cùng nhiều công nghệ tiên tiến.
Phát triển với định hướng DNA thể thao của những mẫu xe phân khối lớn huyền thoại, Exciter 155 VVA được nâng cấp và thay đổi nhiều chi tiết hoàn toàn mới dựa trên các công nghệ đang dược áp dụng trên siêu xe thể thao YZF-R1, nhưng vẫn đảm bảo tính ổn định, linh hoạt, của một chiếc xe thể thao dùng di chuyển hằng ngày.
Xe sử dụng khối động cơ 155cc VVA, 4 van, SOHC, phun xăng điện tử, làm mát bằng dung dịch, phát triển trên nền tảng động cơ R15. Cho công suất cực đại 17.7 mã lực, mô-men xoắn cực đại 14,4 N.m tại vòng tua 8.000 vòng/phút. Đi kèm với đó là hộp số 6 cấp.

Ở lần ra mắt này, Yamaha Việt Nam đưa ra giá bán cho Exciter 155 phiên bản mới là 51,49 triệu đồng, riêng bản 60th Year Anniversary Yamaha World GP Edition có giá 51,99 triệu đồng. Cùng với đó là sự đa dạng về một số phụ kiện tùy chọn đi kèm như: Mũ bảo hiểm, phụ kiện gắn mũ bảo hiểm tùy chọn và bộ phụ kiện chính hãng
Thông số kỹ thuật
Dài x Rộng x Cao | 1,975 mm × 665 mm × 1,085 mm |
Độ cao yên | 795 mm |
Chiều dài cơ sở (Khoảng cách trục bánh) | 1,290 mm |
Độ cao gầm xe | 150 mm |
Trọng lượng ướt (đầy xăng và nhớt máy) | 121 kg |
Loại động cơ | 4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch |
Bố trí xy-lanh | Xy-lanh đơn |
Dung tích xy-lanh | 155 cm3 |
Đường kính x Hành trình piston | 58.0 × 58.7 mm |
Tỷ số nén | 10.5:1 |
Công suất tối đa | 17.7 mã lực / 9,500 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 14.4 N・m (1.5 kgf・m) / 8,000 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện |
Hệ thống bôi trơn | Các-te ướt |
Dung tích dầu máy | 1.1 L |
Dung tích bình xăng | 5.4 L |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Hệ thống đánh lửa | T.C.I (Kỹ thuật số) |
Điện áp / dung lượng ắc-quy | 12V 3.5Ah (10HR) |
Tỷ số truyền Sơ cấp / Thứ cấp | 3.042 (73/24) / 3.286 (46/14) |
Hệ thống ly hợp | Đa đĩa loại ướt |
Kiểu hệ thống truyền | Bánh răng không đổi, 6 cấp / Về số |
Tỷ số truyền | 1: 2.833 (34/12) / 2: 1.875 (30/16) / 3: 1.364 (30/22) 4: 1.143 (24/21) / 5: 0.957 (22/23) / 6: 0.840 (21/25) |
Loại khung | Khung xương sống |
Góc / Độ lệch phương trục lái | 25°50′ / 87 mm |
Kích thước lốp (trước/sau) | 90/80-17M/C 46P (lốp không săm) / 120/70-17M/C 58P (lốp không săm) |
Phanh (trước/sau) | Phanh đĩa đơn thủy lực; 2 piston / Phanh đĩa đơn thủy lực |
Giảm xóc (trước/sau) | Phuộc ống lồng / càng sau |
Đèn pha / Đèn xi-nhan (trước/sau) | LED / 12V, 10W×2 |